Các bạn trẻ đang gặp một mớ băn khoăn cũng như khó khăn khi học từ vựng tiếng anh. Học xong rồi dùng nó như thế nào? Kết hợp nó ra sao? Khi nào thì dùng những từ này? Và vân vân câu hỏi đại loại như thế – vậy mấu chốt ở đâu để giải quyết được vấn đề này.
Sau đây mình sẽ giới thiệu với các bạn chuỗi bài viết về từ vựng tiếng anh – nhưng nó không phải là danh sách 3000 từ thông dụng mà các bạn vẫn thường thấy, cũng không phải cách trình bày các từ vựng khô khan như một cuốn từ điển. Mà đây là danh sách các từ vựng tiếng anh thực tế. Từ vựng tiếng anh thực tế tức là các cụm từ vựng thông dụng nhất, mà học xong bạn có thể áp dụng ngay luôn. Hơn nữa, mỗi cụm từ vựng đều được đưa ra các ví dụ để các bạn hiểu cách dùng cũng như tình huống áp dụng. Việc học từ vựng theo cụm từ là một trong những phương pháp cực kỳ hữu ích mà người Do Thái vẫn đang áp dụng cho đến ngày nay. Bằng phương pháp này mà người Do thái có thể nói được nhiều thứ tiếng khác nhau. Danh sách này được thực hiện bởi Facebook-er Hoàng Ngọc Quỳnh và được Admin tổng hợp lại cho các bạn dễ theo dõi.
Đặc biệt, mỗi bài viết chỉ có 5 cụm từ vựng – quá ngắn gọn và đơn giản cho các bạn học đúng không nào? Cùng theo dõi 5 từ vựng tiếp theo trong phần 3 của loạt bài viết nhé:
1. Casual acquaintance = someone you know, but not close enough to be your friend: người quen (không hẳn là bạn)
Ex: Most of my schoolmates are just casual acquiantainces. I barely know them and they don’t know me either. (Mấy đứa cùng trường chỉ là người quen thôi. Tôi chẳng biết gì mấy về chúng nó, và chúng nó cũng chẳng biết gì về tôi.)
2. Crew (slang) = gang = a group of people, especially friends or associates: nhóm người mà bạn hay chơi cùng
Ex: My crew is the best. We have had wonderful time together. (Nhóm bạn tôi là tuyệt nhất. Chúng tôi có những khoảng thời gian tuyệt vời bên nhau.)
3. Fair weather friend = a person who stops being a friend in times of difficulty: người bạn chỉ chơi lúc bạn còn thuận lợi, khi khó khăn họ sẽ rời xa bạn
Ex: He is a fair weather friend. He disappeared when I needed him most. (Anh ta chỉ là người bạn lúc thuận lợi. Anh ta biến mất khi tôi cần anh ta nhất.)
4. Sleep over = to sleep in someone else’s home for a night: sang nhà bạn chơi và ngủ lại
My friend is going to sleep over this Saturday night. (Bạn tôi sẽ qua ngủ lại tối thứ Bảy này.)
5. Burst into something (tears/ laughter/flames) = to suddenly start doing something: tự nhiên, đột nhiên
Ex: I burst into laughter when I saw his funny face.
Bài viết có nội dung được chia sẻ từ Facebook Hoàng Ngọc Quỳnh – nữ du học sinh Việt nam tại London.
Đọc thêm các bài viết về tự học tiếng anh tại đây.