tu-vung-tieng-anh-thong-dung

Các bạn trẻ đang gặp một mớ băn khoăn cũng như khó khăn khi học từ vựng tiếng anh. Học xong rồi dùng nó như thế nào? Kết hợp nó ra sao? Khi nào thì dùng những từ này? Và vân vân câu hỏi đại loại như thế – vậy mấu chốt ở đâu để giải quyết được vấn đề này.

Sau đây mình sẽ giới thiệu với các bạn chuỗi bài viết về từ vựng tiếng anh – nhưng nó không phải là danh sách 3000 từ thông dụng mà các bạn vẫn thường thấy, cũng không phải cách trình bày các từ vựng khô khan như một cuốn từ điển. Mà đây là danh sách các từ vựng tiếng anh thực tế. Từ vựng tiếng anh thực tế tức là các cụm từ vựng thông dụng nhất, mà học xong bạn có thể áp dụng ngay luôn. Hơn nữa, mỗi cụm từ vựng đều được đưa ra các ví dụ để các bạn hiểu cách dùng cũng như tình huống áp dụng. Việc học từ vựng theo cụm từ là một trong những phương pháp cực kỳ hữu ích mà người Do Thái vẫn đang áp dụng cho đến ngày nay. Bằng phương pháp này mà người Do thái có thể nói được nhiều thứ tiếng khác nhau. Danh sách này được thực hiện bởi Facebook-er Hoàng Ngọc Quỳnh và được Admin tổng hợp lại cho các bạn dễ theo dõi.

Đặc biệt, mỗi bài viết chỉ có 5 cụm từ vựng – quá ngắn gọn và đơn giản cho các bạn học đúng không nào? Nhưng bài này tác giả nâng lên thành 7 cụm từ vựng nhé các bạn trẻ (chịu khó chút nào). Cùng theo dõi 7 từ vựng tiếp theo trong phần 4 của loạt bài viết nhé:

1. A fortnight = a unit of time equals to 14 days (two weeks) = hai tuần lễ
Ex: My birthday party comes in a fortnight. (Hai tuần nữa là sinh nhật tôi đó.)
2. Beat the clock = to do/finish something before a deadline: làm/hoàn thành công việc trước thời hạn
Ex: We want to beat the clock in our group project. (Chúng tôi muốn hoàn thành dự án nhóm trước thời hạn.)
3. Against the clock = in a race with time: chạy đua với thời gian
Ex: If we want to launch a new product by next month, we must work against the clock. (Nếu muốn tung ra sản phẩm vào tháng sau, chúng ta phải chạy đua với thời gian.)
4. Have a time of one’s life = have a wonderful time to always remember: có một khoảng thời gian đẹp trong đời
The trip last week was amazing. I had a
time of my life. (Chuyến đi tuần trước thật tuyệt. Tôi đã có khoảng thời gian đẹp trong đời.)
5. Like clockwork = at regular times: đều đặn
Ex: I wash my bike like clockwork every Saturday. (Tôi rửa xe đều đặn mỗi thứ bảy hàng tuần.)
6. Clockwise = in the same direction as a clock’s hands : cùng chiều kim đồng hồ
Ex: The dancer spins clockwise. (Người vũ công xoay theo chiều kim đồng hồ.)
7. Counter-clockwise = in the opposite direction as a clock’s hands: ngược chiều kim đồng hồ
Ex: The hurricane moves in a counter-clockwise position. (Cơn bão di chuyển theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.)

Bài viết có nội dung được chia sẻ từ Facebook Hoàng Ngọc Quỳnh – nữ du học sinh Việt nam tại London.

Đọc thêm các bài viết về tự học tiếng anh tại đây.

Từ vựng tiếng anh

Gửi bình luận